THÀNH PHẦN:
Procaine benzylpenicillin ........ 120000 IU
Benzathinebenzylpenicillin .... 80.000 IU
Dihydrostreptomycin sulphate... tương đương 200mg base
Tá dược vừa đủ ............................. 1ml
ĐẶC TÍNH VÀ CÔNG DỤNG:
1. Benzylpenicillin thể hiện tác động diệt khuẩn, chống lại hầu hết các khuẩn Gram dương, trực khuẩn và vi khuẩn kỵ khí thường xảy ra nhất và cũng chống lại một số vi khuẩn Gram âm ( ví dụ Actinobacillus, Haemophilus, Leptospira, một số chủng Pasteurella, vi khuẩn kị khí như Fusobacterium và Bacteroides). Bằng cách sử dụng muối procain của Penicillin G, lượng ban đầu của Penicillin G trong máu sẽ đạt được cao. Muối benzathine hấp thụ càng chậm thì càng cung cấp một lượng thuốc trong máu ở liều điều trị kéo dài 72 giờ.
2. DHS (Dihydrostreptomycin) là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside có tác động chống lại cầu và trực khuẩn.
3. Sự kết hợp của DHS và penicillin có tác động cộng hưởng trong việc diệt khuẩn phổ rộng.
CHỈ ĐỊNH:
- Phòng ngừa và điều trị các bệnh viêm nhiễm gây ra bởi vi sinh vật nhạy cảm penicllin G và/hoặc DHS như nhiễm khuẩn đường hô hấp ( sốt vận chuyển, viêm phế quản phổi , nhiễm khuẩn đường hô hấp trên), viêm nhiễm đường tiết niệu – sinh dục (viêm bể thận gây ra bởi Corynebacterium renale, viêm nội mạc tử cung), viêm da và vết thương, nhiễm liên cầu khuẩn ở ngựa (strangles, nhiễm liên cầu khuẩn zooepidemicus ở ngựa con), bệnh đóng dấu son ở heo, bệnh viêm mủ cấp đặc biệt ở chân, viêm nhiễm hoại tử ở bê và lợn con, nhiễm khuẩn kỵ khí ( nhiễm trùng do Clostridium, bệnh uốn ván, bệnh nhiệt thán), viêm đa khớp (rốn bị bệnh), viêm vú, nhiễm trùng huyết, nhiễm khuẩn kế phát sau nhiễm virus.
- Thuốc này cũng có thể sử dụng phòng ngừa viêm nhiễm sau phẫu thuật.
TÁC DỤNG PHỤ, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CẢNH BÁO:
- Dị ứng có thể xảy ra ở động vật quá mẫn với penicillins, cephalosporins và aminoglycoside (chất giải độc: corticosteroids và/hoặc antithistamin).
- Procaine hiếm khi gây ra sẩy thai ở heo nái và phản ứng thần kinh ở heo.
- Liều cao Dihydrostreptomycin có thể gây phong tỏa thần kinh – cơ, đặc biệt là khi vô ý tiêm vào tĩnh mạch hoặc tiêm màng bụng. Các thuốc gây mê và các thuốc làm dãn cơ có thể làm tăng tác dụng phụ này.
- Sử dụng sản phẩm kéo dài với liều cao có thể dẫn đến việc điếc, gây độc tiền đình (mất điều hòa, mất kiểm soát vận động cơ, rung giật nhãn cầu) và các dấu hiệu độc tính trên thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Ở thú có tiền sử về quá mẫn và suy thận.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG:
Lắc chai thuốc trước khi sử dụng, dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm dưới da:
- Trâu bò: 5-10ml Pendistrep L.A cho 100 kg thể trọng.
- Ngựa, heo, dê, cừu: 5ml Pendistrep L.A cho 50 kg thể trọng.
- Chó mèo: 0,5ml Pendistrep L.A cho 5 kg thể trọng.
- Gia cầm: 0,25ml Pendistrep L.A cho 1 kg thể trọng.
Nếu cần thiết điều trị nhắc lại sau 3 ngày
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
- Lấy thịt: 30 ngày
- Lấy sữa: 10 ngày
BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ thấp 80C và tránh ánh sáng.
QUY CÁCH: Thể tích thực 100ml
Sản xuất tại: Nước Bỉ
Nhà nhập khẩu tại miền bắc: Công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành.
Nhà phân phối tại miền bắc: Chi nhánh Công ty TNHH thương mại thú y Tân Tiến tại Hà Nội.
=> Sản phẩm hiện đang có chương trình khuyến mại, Để nhận được giá tốt nhất Quý khách vui lòng liên hệ số điện thoại : 0977.565.565