THÀNH PHẦN: 1 ml chứa
Enrofloxacin … 100 mg
Tá dược: n-Butanol, benzyl alcohol, L-arginine, nước.
DẠNG BÀO CHẾ: dung dịch tiêm.
CHỈ ĐỊNH:
* Trâu, bò: Trị bệnh đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm với enrofloxacin như Histophilus somni, Mannheimia haemolytica, Pasteurella multocida, Mycoplasma spp và trị viêm vú do E.coli nhạy cảm với enrofloxacin.
* Heo:
- Điều trị viêm phổi phổi nhạy cảm với enrofloxacin như viêm phổi màng phổi do Actinobacillus pleuropneu-moniae, tụ huyết trùng do Pasteurella multocida, viêm đa màng do Haemophilus parasuis như mầm bệnh kế phát.
- Kiểm soát bệnh tiêu chảy do E.coli gây ra trên heo cai sữa.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
* Trâu, bò:
- Viêm phổi: tiêm dưới da, liều 7,5ml Baytril®Max/ 100kg / thể trọng/ngày (7,5mg enrofloxacin/kg thể trọng). Tiêm nhắc lại sau 48h nếu bệnh nặng hay mãn tính.
- Viêm vú do E.coli: Tiêm tĩnh mạch liều 5ml Baytril®Max/100kg thể trọng/ngày (5mg enrofloxacin/kg thể trọng) trong 2-3 ngày liên tiếp.
- Không tiêm quá 15ml tại một vị trí với trâu bò; 7,5ml với bê nghé.
* Heo:
- Nhiễm trùng đường hô hấp: liều đơn tiêm cơ cổ sau tai với liều 7,5ml Baytril®Max/100kg thể trọng/ngày ( 7,5mg enrofloxacin/kg thể trọng/ngày)
- Cần xác định thể trọng vật nuôi càng chính xác càng tốt để đảm bảo dùng đúng liều.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:
* Trâu bò:
- Thịt: tiêm dưới da: 14 ngày; tiêm tĩnh mạch 7 ngày.
- Sữa tiêm dưới da 120 giờ, tiêm tĩnh mạch 72 giờ.
* Heo: tiêm bắp 12 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Không dùng cho gia súc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Không dùng cho gia súc rối loạn vận mạch.
- Không dùng trong trường hợp rối loạn phát triển sụn hay bộ phận vận động quanh khớp bị hư hại do phải chịu trọng lực.
- Không dùng để phòng bệnh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Hiếm gặp tại vị trí tiêm như sưng, đỏ và sẽ hết trong vòng vài ngày mà không cần can thiệp.
- Hiếm gặp sốc do rối loạn tuần hoàn khi tiêm tĩnh mạch ở trâu bò.
- Cá biệt có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa khi dùng dùng cho bê.
- Báo cáo nhà cung cấp khi gặp bất cứ tác dụng phụ nào.
LƯU Ý:
1. Lưu ý khi sử dụng.
- Không dùng để phòng bệnh thông thường.
- Thuốc kê toa, dùng theo toa hay chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
2. Khuyến cáo cho người sử dụng.
- Tránh tiếp xúc với thuốc nếu bị mẫn cảm với fluoroquinolone.
- Tránh tiếp xúc với da, mặt và rửa ngay khi dính thuốc.
- Không được ăn uống hay hút thuốc khi thao tác.
- Nếu lỡ tiêm vào người, gặp bác sĩ xin tư vấn ngay và trình tờ hướng dẫn sử dụng này.
3. Khuyến cáo cho loại chỉ định.
- Không dùng khi có đề kháng với các fluoroquinolone khác do kháng chéo.
- Có thể sử dụng cho gia súc mang thai và cho con bú.
- Không tiêm quá 15ml với trâu, bò; 7,5 ml với heo hay tiêm lặp lại tại một vị trí.
- Tuân theo quy định của nhà nước về việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi.
- Fluoroquinolone nên được dành để điều trị bệnh khi các kháng sinh khác hầu như không hiệu quả. Nên dùng khi đã kiểm tra độ nhạy cảm.
- Sử dụng không đúng cách tạo điều kiện vi khuẩn kháng fluoroquinolone và làm giảm hiệu quả trị bệnh của các quinolone khác do kháng chéo.
- Như các fluoroquinolone bài thải qua thận, thận hư có thể làm chậm bài thải thuốc.
4. Khuyến cáo đối với môi trường.
- Tiêu hủy bao bì và thuốc quá hạn hay đã qua sử dụng theo quy định hiện hành và không sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
5. Tương tác thuốc.
- Không dùng cùng kháng sinh tác dụng đối kháng với enrofloxacin như nhóm Macrolide, Tetracycline.
- Không dùng cùng với Theophylline vì có thể làm chậm thanh thải Theophylline.
6. Quá liều và cách xử lý.
- Trâu, bò tiêm dưới da 25mg enrofloxacin/kg thể trọng trong 15 ngày liên tiếp vẫn dung nạp mà không có triệu chứng nào.
- Liều cao hơn 25mg enrofloxacin/kg thể trọng có thể gây suy nhược, què, mất điều hòa, nước bọt kém và run cơ ở trâu,bò và heo.
- Không sử dụng quá liều khuyến cáo.
- Nên điều trị triệu chứng khi lỡ dùng quá liều vì không có thuốc giải độc.
7. Lưu ý khác .
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
- Không nên trộn chung các thuốc thú y khác do chưa có nghiên cứu về sự tương hợp.
- Ghi lại liều dùng để tránh lạm dụng và kháng thuốc.
BẢO QUẢN: Để nơi khô thoáng, dưới 30 °C và tránh anh nắng trực tiếp. Không trữ đông.
SĐK: BYA-23
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Thể tích thực, chai 100ml.
SỐ LÔ SX/NSX: Xem trên chai.
HSD: 3 năm kể từ NSX
Chai thuốc đã mở nên dùng trong 28 ngày.
XUẤT XỨ BÁN THÀNH PHẨM: MỸ (USA)
SẢN XUÁT BỞI: KVP Pharma+Veterinaer Produkte GmbH
Projensdorfer Strasse 324 Kiel, 24106 Germany (Đức).
NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI BỞI: CÔNG TY TNHH ELANCO VIỆT NAM.
11 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
=> Sản phẩm hiện đang có chương trình khuyến mại, Để nhận được giá tốt nhất Quý khách vui lòng liên hệ số điện thoại : 0977.565.565
Cam kết hàng chính hãng !!!